Chủ Nhật, 7 tháng 9, 2014
MỘT SỐ HOÀNH PHI CÂU ĐỐI MẪU
1. Một số mẫu Hoành phi
CHỮ HÁN = Âm Hán = Dịch nghĩa
万古英灵 = Vạn cổ anh linh = Muôn thủa linh thiêng
追念前恩 = Truy niệm tiền ân = Tưởng nhớ ơn xưa
留福留摁 = Lưu phúc lưu ân = Giữ mãi ơn phúc
海德山功 = Hải Đức Sơn Công = Công Đức như biển như núi
德旒光 = Đức Lưu quang = Đức độ toả sáng
福来成 = Phúc lai thành = Phúc sẽ tạo nên
福满堂 = Phúc mãn đường = Phúc đầy nhà
饮河思源 = Ẩm hà tư nguyên = Uống nước nhớ nguồn
克昌厥後 = Khắc xương quyết hậu = May mắn cho đời sau
百忍泰和 = Bách nhẫn thái hoà = Trăm điều nhịn, giữ hoà khí
五福临门 = Ngũ Phúc lâm môn = Năm Phúc vào cửa
忠厚家声 = Trung hậu gia thanh = Nếp nhà trung hậu
永绵世择 = Vĩnh miên thế trạch = Ân trạch kéo dài
元遠長留 = Nguyên viễn trường lưu = Nguồn xa dòng dài
萬古長春 = Vạn cổ trường xuân = Muôn thủa còn tươi
福禄寿成 = Phúc Lộc Thọ thành
兰桂腾芳 = Lan quế đằng phương = Cháu con đông đúc
後後無終 = Hậu hậu vô chung = Nối dài không dứt
家门康泰 = Gia môn khang thái = Cửa nhà yên vui
僧财进禄 = Tăng tài tiến lộc = Hưởng nhiều tài lộc
有開必先 = Hữu khai tất tiên = Hiển danh nhờ tổ
光前裕後 = Quang tiền dụ hậu = Rạng đời trước, sáng cho sau
好光明 = Hảo quang minh = Tốt đẹp sáng tươi
百世不偏 = Bách thế bất thiên = Không bao giờ thiên lệch
孝德忠仁 = Hiếu Đức Trung Nhân
高密肇基 = Cao Mật triệu cơ = Nơi phát tích là Cao Mật
家和萬事興 = Gia hòa vạn sự hưng
蛟龍得水 = Giao long đắc Thủy = Như Rồng gặp nước
2. Một số mẫu Câu đối
Chữ và âm Hán
德大教傢祖宗盛
功膏開地後世長
Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,
Công cao khai địa hậu thế trường.
Dịch Nghĩa
Công cao mở đất lưu hậu thế
Đức cả rèn con rạng tổ tông
2. Chữ và âm Hán
本根色彩於花叶
祖考蜻神在子孙
Bản căn sắc thái ư hoa diệp
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Dịch Nghĩa
Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con
Chữ và âm Hán
有開必先明德者遠矣
克昌厥後继嗣其煌之
Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa
Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
Chữ và âm Hán
木出千枝由有本
水流萬派溯從源
Mộc xuất thiên chi do hữu bản,
Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
Dịch Nghĩa
Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn
Chữ và âm Hán
梓里份鄉偯旧而江山僧媚
松窗菊徑归来之景色添春
Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
Dịch Nghĩa
Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân
Chữ và âm Hán
欲求保安于後裔
須凭感格於先灵
Dục cầu bảo an vu hậu duệ
Tu bằng cảm cách ư tiên linh
Dịch Nghĩa
Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
Chữ và âm Hán
百世本枝承旧荫
千秋香火壮新基
Bách thế bản chi thừa cựu ấm
Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
Dịch Nghĩa
Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
Chữ và âm Hán
德承先祖千年盛
愊荫兒孙百世荣
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
Chữ và âm Hán
族姓贵尊萬代長存名继盛
祖堂灵拜千年恒在德流光
Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
Dịch Nghĩa
Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng
Chữ và âm Hán
祖德永垂千载盛
家风咸乐四时春
Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
Dịch Nghĩa
Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
Chữ và âm Hán
木本水源千古念
天经地义百年心
Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
Chữ và âm Hán
萬古功成名顯达
千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt
Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
Hải khoát nan thù cúc dục ân.
Chữ và âm Hán
义仁积聚千年盛
福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
Chữ và âm Hán
父母恩义存天地
祖考蜻神在子孙
Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Chữ và âm Hán
上不负先祖贻流之庆
下足为後人瞻仰之标
Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
______________________
鞠育恩深东海大
生成义重泰山膏
Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
山水蜻高春不盡
神仙樂趣境長生
Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh
象山德基門戶詩禮憑舊蔭
郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
Hải khoát nan thù cúc dục Ân
先祖芳名留國史
子宗積學繼家風
Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
Tử tôn tích học kế Gia phong
祖昔培基功騰山高千古仰
于今衍派澤同海濬億年知
Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
福生富貴家亭盛
祿進榮華子宗興
Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
學海有神先祖望
書山生聖子孙明
Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.
長存事業恩先祖
永福基圖義子孙
Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
祖功開地光前代
宗德栽培喻后昆
Tổ công khai địa quang tiền đại;
Tông đức tài bồi dụ hậu côn.
Tổ tiên công lao vang đời trước
Ông cha đức trí tích lớp sau
功在香村名在譜
福留孙子德留民
Công tại Hương thôn, danh tại phả;
Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.
*************
A/ Mẫu Hoành phi tại Đình Miếu và Nhà thờ Tổ
1/万古英灵 Vạn cổ anh linh (muôn thủa linh thiêng)
2/护国庇民 Hộ quốc tí dân (bảo vệ nước, che chở dân)
3/追年前恩 Truy niệm tiền ân (tưởng nhớ ơn xưa)
4/留福留恩 Lưu phúc lưu ân (lưu giữ mãi ơn đức)
5/海德山功 Hải đức sơn công (công đức như biển rộng núi cao)
6/祭神如神在 Tế thần như thần tại (tế thần như thần đang sống)
7/事死如事生 Sự tử như sự sinh (thờ sau khi thác cũng như sau khi sống)
8/德流光 Đức lưu quang (đức độ tỏa sáng)
9/福来成 Phúc lai thành (phúc sẽ tạo nên)
10/福满堂 Phúc mãn đường (phúc đầy nhà)
11/木本水源 Mộc bản thủy nguyên (cây có gốc, nước có nguồn)
12/饮和思源 Ẩm hà tư nguyên (uống nước nhớ nguồn)
13/有开必先 Hữu khai tất tiên (có mở mang hiển đạt là nhờ phúc ấm đời xưa)
14/克昌厥后 Khắc xương quyết hậu (thịnh vượng cho đời sau)
15/光前裕后 Quang tiền dụ hậu (làm rạng rỡ đời trước, nêu gương sáng cho đời sau)
B/ Mẫu Hoành phi tại Nhà thờ tiểu chi và Bàn thờ gia tiên.
1/善最乐 Thiện tối lạc (làm điều lành được vui nhất)
2/必有兴 Tất hữu hưng (ắt sẽ hưng thịnh)
3/百忍泰和 Bách nhẫn thái hòa (trăm điều nhịn nhau giữ được hòa khí)
4/百福骈溱 Bách phúc biền trăn (trăm phúc dồi dào)
5/五福临门 Ngũ phúc lâm môn (năm phúc vào cửa: phú, quý, thọ, khang,ninh)
6/积善余庆 Tích thiện dư khánh (làm điều thiện sẽ được hưởng tốt lành)
7/忠厚家声 Trung hậu gia thanh (nếp nhà trung hậu)
8/庆留苗裔 Khánh lưu miêu duệ (điều tốt lành giữ lại cho đời sau)
9/永绵世泽 Vĩnh miên thế trạch (ân trạch tổ tiên kéo dài nhiều đời sau)
10/万古长春 Vạn cổ trường xuân (muôn thuở vẫn còn tươi tốt)
C/ Mẫu Hoành phi trang trí, chúc tụng hay trướng mừng
1/福禄寿成 Phúc lộc thọ thành ( được cả phúc, lộc, thọ; mừng thọ)
2/家门康泰 Gia môn khang thái (cửa nhà rạng rỡ yên vui)
3/和风瑞气 Hòa phong thụy khí (gió êm dịu, khí ấm nồng)
4/兰桂腾芳 Lan quê đằng phương (ý mừng nhà con cháu đông đúc, sum vầy)
5/增财进禄 Tăng tài tiến lộc (được hưởng nhiều tài lộc)
6/寿星辉 Thọ tinh huy (sao thọ chiếu sáng)
7/斗星高 Đẩu tinh cao (sao đẩu cao- sao đẩu là biểu tượng thầy giáo)
8/寿曜长辉 Thọ diệu trường huy (sao thọ chiếu sáng lâu dài)
9/寿进康期 Thọ tiến khang kỳ (chúc mạnh khỏe sống lâu muôn tuổi)
10/春松永茂 Xuân tùng vĩnh mậu (cây thông mùa xuân tươi tốt mãi)
11/龟鹤长春 Quy hạc trường xuân (tuổi xuân dài như rùa và hạc)
12/海屋添筹 Hải ốc thiêm trù (chúc mừng thêm tuổi)
13/喧和岁月 Huyên hòa tuế nguyệt (tháng năm đầm ấm, tươi vui)
14/寿脉延长 Thọ mạch diên trường (mạch thọ kéo dài)
15/百年皆老 Bách niên giai lão (mừng thọ ông bà, cháu con đông đúc, chỉ dùng trong trường hợp mừng song thọ)
D/ Trướng điếu lễ tang
1/生寄死归 Sinh ký tử quy (sống là gửi, thác là về)
2/一旦无常 Nhất đán vô thường (một buổi sớm bất thường)
3/壹朝千古 Nhất triêu thiên cổ (một buổi sáng thành người thiên cổ)
4/化机难测 Hóa cơ nan trắc (máy tạo hóa khó lường)
5/难挽芸车 Nan vãn vân xa (không cách nào líu lại được xe mây)
6/千秋永别 Thiên thu vĩnh biệt (ngàn năm cách biệt)
7/仙景闲游 Tiên cảnh nhàn du (dạo chơi tiên cảnh)
8/西方极乐 Tây phương cực lạc (sang miền Cực lạc ở Tây Trúc)
9/哀惜无边 Ai tích vô biên (vô cùng thương tiếc)
10/永想无忘 Vĩnh tưởng vô vong (tưởng nhớ mãi không quên)
11/星移芸散 Tinh di vân tán ( sao dời mây tan)
12/芸暗瑶池 Vân ám Dao Trì (mây ám chốn Dao Trì)
13/阴德不忘 Âm đức bất vong (không quên âm đức)
14/昊天望极 Hạo thiên vọng cực (ngóng lên trời cao)
15/永垂不朽 Vĩnh thùy bất hủ (đời đời bất diệt, dành cho liệt sĩ)
*************************
1. Một số mẫu Hoành phi (sưu tầm)
CHỮ HÁN ÂM HÁN VIỆT NGHĨA
萬古英靈 Vạn cổ anh linh Muôn thủa linh thiêng
追念前恩 Truy niệm tiền ân Tưởng nhớ ơn xưa
留福留恩 Lưu phúc lưu ân Giữ mãi ơn phúc
海德山功 Hải Đức Sơn Công Công Đức như biển như núi
德流光 Đức Lưu quang Đức độ toả sáng
福來成 Phúc lai thành Phúc sẽ tạo nên
福满堂 Phúc mãn đường Phúc đầy nhà
飲河思源 Ẩm hà tư nguyên Uống nước nhớ nguồn
克昌厥後 Khắc xương quyết hậu May mắn cho đời sau
百忍泰和 Bách nhẫn thái hoà Trăm điều nhịn, giữ hoà khí
五福臨門 Ngũ Phúc lâm môn Năm Phúc vào cửa
忠厚家聲 Trung hậu gia thanh Nếp nhà trung hậu
永绵世宅 Vĩnh miên thế trạch Ân trạch kéo dài
源遠流長 Nguyên viễn trường lưu Nguồn xa dòng dài
萬古長春 Vạn cổ trường xuân Muôn thủa còn tươi
福禄壽成 Phúc Lộc Thọ thành
兰桂腾芳 Lan quế đằng phương Cháu con đông đúc
後後無終 Hậu hậu vô chung Nối dài không dứt
家門康泰 Gia môn khang thái Cửa nhà yên vui
增財進祿 Tăng tài tiến lộc Hưởng nhiều tài lộc
有開必先 Hữu khai tất tiên Hiển danh nhờ tổ
光前裕後 Quang tiền dụ hậu Rạng đời trước, sáng cho sau
好光明 Hảo quang minh Tốt đẹp sáng tươi
百世不偏 Bách thế bất thiên Không bao giờ thiên lệch
孝德忠仁 Hiếu Đức Trung Nhân
高密肇基 Cao Mật triệu cơ Nơi phát tích là Cao Mật
家和萬事興 Gia hòa vạn sự hưng
蛟龍得水 Giao long đắc Thủy Như Rồng gặp nước
Chữ và âm Hán 德大教傢祖宗盛
功高開地後世長 Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,
Công cao khai địa hậu thế trường.
Dịch Nghĩa Công cao mở đất lưu hậu thế
Đức cả rèn con rạng tổ tông.
Chữ và âm Hán 本根色彩於花葉
祖考精神在子孫 Bản căn sắc thái ư hoa diệp
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Dịch Nghĩa Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con
Chữ và âm Hán 有開必先明德者遠矣
克昌厥後继嗣其煌之 Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
Chữ và âm Hán 木出千枝由有本
水流萬派溯從源 Mộc xuất thiên chi do hữu bản,
Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
Dịch Nghĩa Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn
Chữ và âm Hán 梓里份鄉依舊而江山增媚
松窗菊徑歸來之景色添春 Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
Dịch Nghĩa Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân
Chữ và âm Hán 欲求保安于後裔
須馮感格於先靈 Dục cầu bảo an vu hậu duệ
Tu bằng cảm cách ư tiên linh
Dịch Nghĩa Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
Chữ và âm Hán 百世本枝承舊蔭
千秋香火壯新基 Bách thế bản chi thừa cựu ấm
Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
Dịch Nghĩa Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
Chữ và âm Hán 德承先祖千年盛
福蔭兒孫百世榮 Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh
Dịch Nghĩa Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
Chữ và âm Hán 族姓贵尊萬代長存名繼盛
祖堂靈拜千年恒在德流光 Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
Dịch Nghĩa Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng
Chữ và âm Hán 祖德永垂千载盛
家風咸樂四時春 Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
Dịch Nghĩa Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
Chữ và âm Hán 木本水源千古念
天經地義百年心 Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
Chữ và âm Hán 萬古功成名顯達
千秋德盛姓繁荣 Vạn cổ công thành danh hiển đạt
Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
Chữ và âm Hán 山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩 Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
Hải khoát nan thù cúc dục ân.
Chữ và âm Hán 義仁积聚千年盛
福德栽培萬代亨 Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
Chữ và âm Hán 父母恩义存天地
祖考精神在子孫 Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Chữ và âm Hán 上不負先祖遺留之慶
足為後人瞻仰之標 Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
鞠育恩深東海大
生成義重泰山高 Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
山水清高春不盡
神仙樂趣境長生 Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh
象山德基門戶詩禮憑舊蔭
郁江人脈亭階芝玉惹莘香 Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩 Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
Hải khoát nan thù cúc dục Ân
先祖芳名留國史
子宗積學繼家風 Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
Tử tôn tích học kế Gia phong
祖昔培基功騰山高千古仰
于今衍派澤同海濬億年知 Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
福生富貴家堂盛
祿進榮華子孫興 Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
學海有神先祖望
書山生聖子孫明 Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.
長存事業恩先祖
永福基圖義子孙 Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
祖功開地光前代
宗德栽培裕后昆 Tổ công khai địa quang tiền đại;
Tông đức tài bồi dụ hậu côn.
Tổ tiên công lao vang đời trước
Ông cha đức trí tích lớp sau
功在香村名在譜
福留孫子德留民 Công tại Hương thôn, danh tại phả;
Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
8 nhận xét:
Hảo công phu. Bái phục!
Cảm ơn Bạn Lương Bút đã ghé thăm. Chúc vui khỏe, trẻ mãi lâu già
Tác giả sưu tập hoành phi câu đối khá đầy đủ, nhưng có nhiều chữ Hán bị sai. Như một số câu ở dưới:
元遠長留 - 源遠長留
僧财进禄 - 曾财进禄
功膏開地後世長 - 功高開地後世長
蜻神 - 精神
梓里份鄉偯旧而江山僧媚 - 曾媚
愊荫兒孙百世荣 - 福荫兒孙百世荣
生成义重泰山膏 生成义重泰山搞
(Công Sĩ)
http://dichthuattiengtrungcongsi.blogspot.com/
生成义重泰山膏 - 生成义重泰山高
Đính chính lại:
元遠長留 - 源遠長流 hoặc 源遠流長
饮和思源 sửa lại:饮河思源
Ẩm hà tư nguyên
Công phu, bạn nacdanh sửa lại là đúng rồi!
Hay anh ạ ! em xin đăng lại một số bài nhé:
http://hoangchien.name.vn/
Đăng nhận xét